Tổng hợp các mẫu hợp đồng thuê văn phòng mới nhất [Free Download]

mẫu hợp đồng thuê văn phòng
Nội dung

Việc ký kết một bản hợp đồng thuê văn phòng là bước khởi đầu quan trọng, đặt nền móng cho sự phát triển của mỗi doanh nghiệp. Tuy nhiên, đây cũng là giai đoạn tiềm ẩn nhiều rủi ro pháp lý nếu bạn không trang bị đủ kiến thức. Với kinh nghiệm hỗ trợ hàng ngàn doanh nghiệp di dời văn phòng thành công, LephongMoving thấu hiểu những băn khoăn và thách thức mà bạn đang đối mặt.

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ tổng hợp đầy đủ các mẫu hợp đồng thuê văn phòng mới nhất 2025, đồng thời “giải mã” tất cả những điều khoản quan trọng và những “cái bẫy” cần tránh. Hãy cùng theo dõi để tự tin đặt bút ký vào bản hợp đồng quan trọng này nhé!

Các mẫu hợp đồng thuê văn phòng phổ biến nhất

Tùy vào nhu cầu và loại hình bất động sản, bạn có thể lựa chọn mẫu hợp đồng phù hợp. Dưới đây là những mẫu thông dụng nhất.

Mẫu hợp đồng thuê văn phòng làm việc

Đây là mẫu hợp đồng thuê văn phòng được sử dụng phổ biến nhất hiện nay do Thư Viện Pháp Luật ban hành:

HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG

(Số: ……………./HĐTVP)

 

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ……., Tại …………………………………………Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ VĂN PHÒNG (BÊN A):

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ……………………………………………… Fax: …………………………………………………….

E-mail: ……………………………………………………………………………………………………………….

Giấy phép số: ……………………………………………………………………………………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………….

Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………………………..

Do ông (bà): ………………………………………………………………… Năm sinh: …………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………..làm đại diện.

Là chủ sở hữu của văn phòng cho thuê: ………………………………………………………………………..

BÊN THUÊ VĂN PHÒNG (BÊN B)

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ……………………………………………… Fax: …………………………………………………….

E-mail: ……………………………………………………………………………………………………………….

Giấy phép số: ……………………………………………………………………………………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………….

Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………………………..

Do ông (bà): ………………………………………………………………… Năm sinh: …………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………..làm đại diện.

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1 : ĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC ĐÍCH CHO THUÊ

Bên A đồng ý cho bên Bên B thuê diện tích như sau:

1.1. Địa điểm và diện tích: ……………………………………………………………………………………….

1.2 Mục đích sử dụng: …………………………………………………………………………………………..

1.3. Văn phòng, hệ thống cung cấp điện và nước được bàn giao cho Bên B phải trong tình trạng sử dụng tốt mà Bên B đã khảo sát và chấp nhận.

ĐIỀU 2 : THỜI GIAN THUÊ

2.1. Thời hạn thuê văn phòng: …………………………………………………………………………………

2.2. Điều kiện gia hạn : Sau khi hết hợp đồng, bên B được quyền ưu tiên gia hạn hoặc kí kết hợp đồng mới, nhưng phải báo trước vấn đề cho bên A bằng văn bản ít nhất ….. tháng.

ĐIỀU 3 : GIÁ THUÊ & CÁC CHI PHÍ KHÁC

3.1. Giá thuê: ……………………………………………………………………………………………………..

Giá thuê bao gồm thuế VAT 10% và tất cả các loại thuế có liên quan có thể phát sinh từ hợp đồng này; và không bao gồm tiền điện, điện thoại, fax, chi phí dịch vụ vệ sinh trong văn phòng và các chi phí khác do Bên B sử dụng.

Giá thuê/cho thuê nói trên sẽ ổn định trong suốt thời gian thuê theo điều 2.1.

3.2. Các chi phí khác:

Tiền điện sinh hoạt: Do Bên B chịu theo giá điện kinh doanh do ngành điện lực địa phương quy định và theo thực tế sử dụng hằng tháng (có đồng hồ đo đếm điện riêng).

Trong trường hợp cúp điện Bên B mua dầu để chạy máy phát điện, Bên B phải thanh toán tiền dầu chạy máy phát điện cùng tháng của tòa nhà ……………………………………………………………….

ĐIỀU 4 : THANH TOÁN

4.1. Đồng tiền tính toán : ………………………………………..……………………………………………

4.2. Đồng tiền thanh toán : Bằng VNĐ (Đồng Việt Nam) quy đồi theo tỷ giá bán ra USD/VNĐ của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam tại ………………………………………….………. tại thời điểm thanh toán.

4.3. Thời hạn thanh toán tiền đặt cọc : Trong vòng …… (……..) ngày làm việc sau khi kí hợp đồng này, Bên B chuyển trước cho Bên A tiền đặt cọc tương đương với ….. (……….) tháng tiền thuê/cho thuê văn phòng là ………………………………………..………………………………………………………………

Khoản tiền đặt cọc này sau khi đã trừ đi các khoản chi phí điện thoại, điện, v.v… sẽ được hoàn lại cho Bên B trong vòng …… ngày làm việc sau khi kết thúc hợp đồng cùng với điều kiện Bên B phải hoàn tất mọi trách nhiệm nêu trong hợp đồng này.

4.4. Tiền thuê văn phòng: Bên B thanh toán cho Bên A tiền thuê văn phòng của mỗi kỳ ….. tháng, tương đương ……………………………………………………………………………………………………….

Kỳ đầu: Trong vòng ….. (……….) ngày làm việc sau khi kí hợp đồng này, Bên B thanh toán cho Bên A

Các kỳ tiếp theo: Trong vòng ….. (……….) ngày làm việc đầu tiền của mỗi kỳ ….. (……….) tháng, Bên B thanh toán cho Bên A số tiền ……………………………………………………………………………

4.5. Trong trường hợp thanh toán chậm so với thời gian quy định nói trên, Bên B phải thanh toán cho Bên A chi phí phụ trội bằng …… % ( …………………………….) cho mỗi ngày chậm thanh toán trên tổng số tiền chậm thanh toán. Nếu chậm thanh toán vượt quá …… (……………..) ngày, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này.

4.6. Tiền sử dụng điện sinh hoạt : Bên B thanh toán cho Bên A tiền sử dụng điện sinh hoạt hằng tháng trong vòng ….. (……….) ngày đầu tiên của tháng tiếp theo.

4.7. Phương thức thanh toán : ………………………………………..……………………………………….

Đơn vị thụ hưởng: ………………………………………..……………………………………………………..

Tài khoản VNĐ chi phí chuyển tiền qua ngân hàng : Do Bên ….. chịu.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

5.1. Nghĩa vụ của bên A:

a) Giao văn phòng và trang thiết bị gắn liền với văn phòng (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng;

b) Phổ biến cho bên B quy định về quản lý sử dụng văn phòng;

c) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định văn phòng trong thời hạn thuê;

d) Bảo dưỡng, sửa chữa văn phòng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;

e) Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;

f) Nộp các khoản thuế liên quan đến văn phòng đang thuê theo quy định của pháp luật (nếu có).

4.2. Quyền của bên A:

a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê văn phòng đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;

b) Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng mà bên A cải tạo văn phòng và được bên B đồng ý thì bên A được quyền điều chỉnh giá cho thuê văn phòng. Giá cho thuê nhà ở mới do các bên thoả thuận; trong trường hợp không thoả thuận được thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng và phải bồi thường cho bên B theo quy định của pháp luật;

c) Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra;

d) Cải tạo, nâng cấp văn phòng cho thuê khi được bên B đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên B sử dụng văn phòng;

e) Được lấy lại văn phòng cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê, nếu hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì bên cho thuê muốn lấy lại văn phòng phải báo cho bên thuê biết trước sáu tháng.

f) Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng nhưng phải báo cho bên B biết trước một tháng nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B có một trong các hành vi sau đây :

– Không trả tiền thuê văn phòng liên tiếp trong ……………. trở lên mà không có lý do chính đáng;

– Sử dụng văn phòng không đúng mục đích thuê;

– Cố ý làm văn phòng hư hỏng nghiêm trọng;

– Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại toàn bộ hoặc một phần văn phòng đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;

– Làm mất trật tự công cộng nhiều lần và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người xung quanh;

– Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường;

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

5.1. Nghĩa vụ của bên B:

a) Sử dụng văn phòng đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;

b) Trả đủ tiền đặt cọc, thuê văn phòng đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;

c) Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê và trước khi thanh lý hợp đồng;

d) Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.

e) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng văn phòng;

f) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê văn phòng hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;

g) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;

h) Giao lại văn phòng cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại hợp đồng này.

i) Chịu trách nhiệm về bất kỳ/toàn bộ sự mất mát các trang thiết bị, nội thất trong văn phòng, tài sản cá nhân.

5.2. Quyền của bên B:

a) Nhận văn phòng và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thoả thuận;

b) Được đổi văn phòng đang thuê với bên thuê khác, nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;

c) Được thay đổi cấu trúc văn phòng nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;

d) Yêu cầu bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng để bảo đảm an toàn;

e) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu văn phòng;

f) Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;

g) Được ưu tiên mua văn phòng đang thuê, khi bên A thông báo về việc bán văn phòng;

h) Đơn phương đình chỉ hợp đồng thuê văn phòng nhưng phải báo cho bên A biết trước một tháng nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên A có một trong các hành vi sau đây:

– Không sửa chữa văn phòng khi chất lượng văn phòng giảm sút nghiêm trọng;

– Tăng giá thuê văn phòng bất hợp lý;

– Quyền sử dụng văn phòng bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.

ĐIỀU 6: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

6.1. Hợp đồng này đương nhiên chấm dứt trong các trường hợp sau:

a) Vào ngày hết hạn hợp đồng;

b) Trường hợp bất khả kháng như thiên tai, bão lụt, chiến tranh, hỏa hoạn, v.v….;

c) Bên B không thể tiếp tục theo quy định của cấp thẩm quyền;

d) Theo quy định khác của pháp luật.

e) Trong các trường hợp trên, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B tiền đặt cọc.

f) Chậm thanh toán theo quy định của Điều 4.

g) Trong trường hợp này, Bên A sẽ không hoàn lại cho Bên B tiền đặt cọc.

6.2. Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn do thỏa thuận của các Bên:

a) Hợp đồng này không được đơn phương chấm dứt trước thời hạn bởi bên nào. Nếu một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, phải thông báo trước cho bên kia bằng văn bản ít nhất là ….. (……….) tháng và thời hạn thuê phải đạt được tối thiểu là …… tháng. Trong trường hợp này, Bên A sẽ hoàn trả lại cho Bên B tiền đặt cọc và tiền thuê văn phòng còn thừa của Bên B (nếu có).

b) Nếu Bên B chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn mà không tuân thủ quy định nói trên, Bên B sẽ mất tiền đặt cọc.

c) Nếu Bên A chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn mà không tuân thủ quy định nói trên, Bên A phải hoàn trả lại cho Bên B tiền đặt cọc, tiền thuê còn thừa của Bên B (nếu có) và phải bồi thường cho Bên B số tiền tương đương với tiền đặt cọc.

ĐIỀU 7: CAM KẾT CHUNG

7.1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các điều khoản và điều kiện quy định trong hợp đồng này. Mọi thay đổi, hủy bỏ hoặc bổ sung một hay nhiều điều khoản, điều kiện của hợp đồng này phải được cả hai bên thỏa thuận bằng văn bản và lập thành phụ lục hợp đồng.

7.2. Trường hợp các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ban hành các văn bản pháp lý liên quan đến việc cho thuê văn phòng, hợp đồng này sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với những quy định của pháp luật Việt Nam.

ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng này hoặc việc vi phạm hợp đồng sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng trên tinh thần thiện chí, hợp tác. Nếu thương lượng không thành thì vụ việc sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền xét xử.

ĐIỀU 9: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày …… tháng …. năm ……. Đến ngày …… tháng ….. năm ……

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                         ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ Chức vụ

(Ký tên đóng dấu) (Ký tên đóng dấu)

>> Bạn có thể tải về bản miễn phí dưới đây: Tải xuống file PDF

Mẫu hợp đồng thuê văn phòng
Mẫu hợp đồng thuê văn phòng

Hợp đồng thuê nhà làm văn phòng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————-

HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG

Số…….. /HĐTN-CT

Hôm nay, ngày……./…../………. tại địa chỉ số:………………………………, chúng tôi gồm:

I. BÊN CHO THUÊ VĂN PHÒNG

Công ty…………………

Đăng ký kinh doanh số,………………

Mã số thuế:……….

Tài khoản:……….

Địa chỉ:……….

Đại diện theo pháp luật là:………….

Điện thoại:…………….. (Sau đây gọi tắt là Bên A)

II. BÊN THUÊ VĂN PHÒNG

Công ty…………………

Đăng ký kinh doanh sổ,………………

Mã số thuế:……….

Tài khoản:……….

Địa chỉ:……….

Đại diện theo pháp luật là:………….

Hai Bên tự nguyện cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này để thực hiện việc thuê một phần căn nhà theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

1. Bên A là chủ sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở có địa chỉ tại: ……………., theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số: …………; Số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ………………………….. do UBND quận …………….. cấp ngày ………/……/…….., cụ thể như sau:

– Diện tích sử dụng: …………. m2 sử dụng (theo giấy phép xây dựng được cấp ngày ………… do UBND quận …….……….).

2. Bằng Hợp đồng này Bên A đồng ý cho Bên B thuê một phần căn nhà và quyền sử dụng đất tại địa chỉ nêu trên, phần diện tích nhà đất thuê theo Hợp đồng này được mô tả như sau:

– Vị trí tầng: Tầng ………….

– Diện tích sử dụng riêng:………….

– Diện tích sử dụng chung: …………….

– Tài sản gắn liền với diện tích nhà thuê: Hệ thống điện, Hệ thống nước, thiết bị vệ sinh.

ĐIỀU 2: THỜI HẠN THUÊ VÀ MỤC ĐÍCH THUÊ

2.1 Thời hạn thuê

Thời hạn thuê văn phòng theo hợp đồng này là ……… năm (lăm năm) năm bắt đầu từ ngày ……/…../……… đến ngày ………./…../…………

Sau khi hết thời hạn trên, tuỳ theo tình hình thực tế hai Bên có nhu cầu thuê và cho thuê thì phải lập phụ lục hợp đồng, nếu không có nhu cầu thì Hợp đồng đương nhiên hết hiệu lực.

2.2 Mục đích thuê

Bên B sử dụng diện tích nhà đất thuê nêu tại khoản 2, Điều 1 của Hợp đồng này vào mục đích: Kinh doanh (Văn phòng – Trụ sở Công ty…)

ĐIỀU 3: GIÁ THUÊ VĂN PHÒNG

3.1 Hai Bên thống nhất giá thuê toàn bộ diện tích Văn phòng nêu tại khoản 2, Điều 1 của Hợp đồng này là khoản tiền Việt Nam tương ứng với ………. USD/1 tháng (……….. Đô la Mỹ trên một tháng) tính theo giá Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm thanh toán.

a. Giá thuê Văn phòng nêu tại khoản 3.1 đã bao gồm phí dịch vụ sau đây:

Dịch vụ bảo vệ chung của Tòa nhà;

Dịch vụ vệ sinh chung của Tòa nhà;

Phí bảo trì Tòa nhà và các thiết bị kèm theo Tòa nhà như thiết bị điện, nước, Internet… trong thời gian thực hiện hợp đồng này;

Dịch vụ trông giữ xe máy của lãnh đạo và nhân viên Bên B (không quá 10 xe máy);

Thuế sử dụng nhà đất theo quy định pháp luật trong thời gian thuê.

b. Các chi phí dịch vụ nằm trong giá thuê Văn phòng nêu tại khoản 3.1 chưa bao gồm:

– Tiền điện hàng tháng mà Bên B sử dụng theo Giá điện kinh doanh do Nhà nước quy định;

– Tiền nước sinh hoạt tính theo Công tơ nước với giá nước do Nhà nước quy định;

– Chi phí Internet mà Bên B sử dụng trong quá trình thực hiện Hợp đồng này;

– Phí dịch vụ trông giữ xe ngoài số lượng xe miễn phí nêu tại điểm a, khoản 3.1 của Điều này;

– Thuế VAT.

3.2 Giá thuê Văn phòng và phí dịch vụ theo Hợp đồng này được tính cố định theo tỉ giá USD và mức phí dịch vụ điện, nước theo quy định của Nhà nước trong suốt thời hạn thực hiện hợp đồng này (………. năm).

Giá thuê Văn phòng và các phí dịch vụ theo hợp đồng này không phụ thuộc vào sự biến động của thị trường trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng. Sau khi hết hạn hợp đồng này thì giá thuê Văn phòng có thể điều chính nếu thị trường biến động nhưng mức tăng giảm không quá 10% giá trị hợp đồng.

ĐIỀU 4: ĐẶT CỌC VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

4.1 Đặt cọc:

Để đảm bảo cho việc thực hiện hợp đồng này thì Bên B đồng ý đặt cọc cho Bên A số tiền là ……………..000.000 đồng (…………… triệu đồng chẵn);

– Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu Bên B vi phạm hợp đồng gây thiệt hại đến tài sản của Bên A thì Bên A có quyền xử lý tài sản đặt cọc để thanh toán cho những thiệt hại của Bên A;

– Đến thời điểm thanh lý hợp đồng, Bên B được nhận lại số tiền đặt cọc sau khi bù trừ với những thiệt hại mà Bên B đã gây ra cho Bên A trong thời gian thực hiện hợp đồng (nếu có).

4.2 Phương thức và thời hạn thanh toán:

– Bên B thanh toán tiền thuê Văn phòng nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này cho Bên A trực tiếp, 100% là tiền mặt

– Đồng Việt Nam tính theo tỉ giá Đô la Mỹ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thanh toán;

– Hai Bên thống nhất thời hạn thanh toán là 03 tháng/ 1 lần. Bên B thanh toán tiền thuê Văn phòng cho Bên A vào 10 ngày đầu tiên của mỗi kỳ thanh toán (từ ngày 20 đến ngày 30 dương lịch của các tháng 6, tháng 9, tháng 12 và tháng 3 hàng năm).

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

1. Bên A có các quyền sau:

– Nhận đủ tiền thuê Văn phòng đúng kỳ hạn;

– Thu các khoản phí ngoài các loại phí kèm theo giá thuê nêu tại Hợp đồng này;

– Điều chỉnh giá thuê và chi phí theo quy định tại Hợp đồng này;

– Yêu cầu Bên B phải sửa chữa những hư hỏng do lỗi của Bên B gây ra trong quá trình thực hiện hợp đồng;

– Yêu cầu Bên B phải sử dụng Văn phòng theo đúng mục đích thỏa thuận tại Hợp đồng này; Yêu cầu Bên B phải thanh toán tiền thuê văn phòng và chi trả các chi phí dịch vụ theo thỏa thuận tại Hợp đồng này;

– Yêu cầu Bên B phải tuân thủ các quy định pháp luật trong thời gian thực hiện hợp đồng;

– Yêu cầu Bên B phải khôi phục lại nguyên trạng những sửa chữa nhỏ trong thời gian thực hiện hợp đồng (có sự đồng ý của Bên A);

– Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:

+ Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng liên tiếp mà không có lý do chính đáng (trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác);

+ Sử dụng nhà đất không đúng mục đích thuê;

+ Cho người khác thuê lại văn phòng đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;

+ Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người xung quanh mà đã được chính quyền địa phương nhắc nhở nhiều lần hoặc bị xử lý hành chính;

+ Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường sống xung quanh;

– Được nhận lại diện tích nhà cho thuê khi hết hạn Hợp đồng thuê;

2. Bên A có nghĩa vụ sau:

– Bàn giao đúng, đầy đủ diện tích Văn phòng nêu tại khoản 2, Điều 1 của Hợp đồng này và các trang thiết bị kèm theo diện tích thuê cho Bên B ngay tại thời điểm hai Bên ký kết hợp đồng này;

– Đảm bảo an ninh, an toàn cho Bên B trong thời gian thực hiện hợp đồng thuê;

– Bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu người bảo vệ của Bên A làm mất mát, hư hỏng tài sản của Bên B;

– Đảm bảo hiệu lực của Hợp đồng thuê này về chủ thể tham gia ký kết hợp đồng, đối tượng của hợp đồng và hình thức của hợp đồng;

– Tạo điều kiện cho Bên B sử dụng thuận tiện diện tích nhà thuê theo đúng mục đích đã thỏa thuận;

– Nộp các khoản thuế về đất ở;

– Kịp thời bảo trì Tòa nhà và sửa chữa khắc phục những sự cố, hư hỏng của Tòa nhà và các trang thiết bị kèm theo khi có biểu hiện hư hỏng, xuống cấp, làm ảnh hưởng đến việc sử dụng nhà của Bên B.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

6.1 Bên B có các quyền sau:

– Nhận đúng, đầy đủ diện tích, vị trí văn phòng cho thuê theo nội dung đã được thống nhất tại hợp đồng này;

– Yêu cầu Bên A thực hiện đúng, đầy đủ các nội dung đã được thỏa thuận tại Hợp đồng này;

– Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với Bên A, trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà ở, chủ sử dụng đất ở đối với nhà đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này;

– Được ưu tiên ký Hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà Tòa nhà vẫn dùng để cho thuê;

– Được gắn biển quảng cáo và biển hiệu vào trước và sau diện tích Văn phòng cho thuê nêu tại Hợp đồng này cho phù hợp với mục đích thuê và thẩm mỹ của tòa nhà;

– Được sửa chữa nhỏ không làm thay đổi kiến trúc và kết cấu chịu lực của Tòa nhà (ngăn phòng, gắn biển hiệu, thiết bị làm việc…) mà không cần phải thông báo bằng văn bản cho Bên A;

– Bên B được quyền cho Bên thứ 3 thuê lại Văn phòng theo đúng mục đích và các điều kiện đã được hai Bên thỏa thuận tại hợp đồng này;

– Đơn phương đình chỉ Hợp đồng thuê nhà và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu Bên A có một trong các hành vi sau đây:

+ Bên A chậm giao nhà cho thuê theo Hợp đồng gây thiệt hại cho Bên B;

+ Tăng giá thuê bất hợp lý, không đúng theo quy định tại hợp đồng này;

+ Làm mất mát, hư hỏng tài sản của Bên B hoặc có nguy cơ gây thiệt hại nghiêm trọng tới tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản của Bên B;

+ Cản trở Bên B thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo nội dung của Hợp đồng này hoặc cản trở việc sử dụng Văn phòng của Bên B vào đúng mục đích đã được quy định tại Văn phòng này;

6.2 Bên B có nghĩa vụ sau:

– Sử dụng nhà thuê đúng mục đích;

– Trả đủ tiền thuê đúng kỳ hạn;

– Thực hiện đúng nội quy của Tòa nhà;

– Thực hiện đúng và đầy đủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

– Trả nhà thuê cho Bên A khi hết thời hạn thuê.

ĐIỀU 7: VIỆC NỘP THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ

Bên A có trách nhiệm nộp thuế sử dụng đất, thuế thu nhập phát sinh từ hợp đồng này và các khoản lệ phí khác với Nhà nước liên quan tới Hợp đồng này.

ĐIỀU 8: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

1. Bên A cam đoan:

– Những thông tin về pháp nhân của Bên A, thông tin về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; – Bên A có chức năng kinh doanh Bất động sản theo quy định của pháp luật hiện hành;

– Các giấy tờ làm căn cứ lập và ký kết Hợp đồng này do Bên A cung cấp, các giấy tờ này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, không có sự giả mạo, tẩy xóa, thêm bớt làm sai lệch nội dung.

– Tại thời điểm ký kết Hợp đồng này, quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở nêu trên chưa đem chuyển nhượng tặng cho, trao đổi, cầm cố, thế chấp, kê biên để đảm bảo thi hành án hoặc một sự thỏa thuận mua bán nào khác và không có bất kỳ sự tranh chấp nào.

– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.

– Nếu có gì gian dối hoặc không thực hiện đúng những điều đã cam kết trong Hợp đồng này, thì Bên A phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

2. Bên B cam đoan:

– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

– Đã xem xét kỹ, đã biết rõ về nhà đất nêu tại Hợp đồng này;

– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

– Thực hiện đúng những nội dung theo Hợp đồng này và các quy định của pháp luật có liên quan.

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

10.1 Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai Bên ký kết và đóng dấu pháp nhân. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được lập thành văn bản có đóng dấu pháp nhân của cả hai Bên;

10.2 Hai bên đã đọc kỹ nguyên văn bản Hợp đồng và đồng ý với toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Hợp đồng này gồm 06 (sáu) trang đánh máy, tiếng Việt và được lập thành 02(hai) bản chính, có giá trị pháp lý như nhau. Từng Bên một đọc lại toàn văn hợp đồng, đồng ý ký tên, đóng dấu và giữ một bản chính để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                                ĐẠI DIỆN BÊN B

>> Bạn có thể tải về bản miễn phí dưới đây: Tải xuống file PDF

Hợp đồng thuê nhà làm văn phòng
Hợp đồng thuê nhà làm văn phòng

Hợp đồng thuê văn phòng tiếng anh

OFFICE LEASE CONTRACT

No. :…………………..

Date:………………

Today is………………………., we consist of

PARTY A: THE LESSOR

Rep.: …………………………………….- Position: …………………..

Business license No. …………………. Dated , issued by Danang Department of Planning & Investment

Address: ……………………………………………………………………………….

Tell: ……………………………………..- Fax: ………………………………….

E-mail : ……………………………………………………………………………….

Tax code: …………………………………………………………………………..

As the legal possessor of the building for lease

PARTY B: THE LESSEE

Rep.: ……………………………………- Position: ……………………

Business license No.: …………………………………………………………….

Address: ………………………………………………………………………………

Tell: ……………………………………- Fax: ……………………………………………..

E-mail : ……………………………………………………………………………….

Tax code: ………………………………………………………………………….

Both Party A and Party B – under the witness of the broker – have mutually agreed to enter into this office lease contract with the following terms and condition:

ARTICLE 1. PURPOSE AND AREA FOR LEASE

Party A has the following space leased by Party B

Place and area: 40 sqm (forty square meters) on the fifth floor at the building addressed at NO 173 Tran Phu Street, Hai Chau I Ward, Hai Chau Dist, Danang City):…………………………………………………….

Purpose of use: For doing office

The office, electricity & water supply systems, etc. will be handed over to Party B in good/proper working conditions which has been checked and agreed by Party B

ARTICLE 2. DURATION OF THE LEASE

Duration of the office lease: ..years, commencing on … and ending on…: …………………………………….

Extension term : After the lease terminates, Party B will be given priority to extend or to sign a new contract, but Party B has to inform the matter in writing to Party A in advance at least 02 (two) month prior to the termination.

ARTICLE 3. RENTAL FEE & EXTRA COST

Office rental fee: …………………………………

The about rental fee includes VAT 10% and all kinds of related tax that may arise under this contract; and excludes costs of electricity, telephone, fax, sanitation services inside the office and other services in the course of using those equipment/services by Party B.

The about rental fee is fixed for the duration of the lease mentioned in Article 2.1

Extra costs:

Cost for using running electricity: To be covered by Party B according to the price used for business purpose stipulated by Local Electricity Agency and according to the monthly actual consumption (having the separate electricity computer)

In case of using fuel to run electricity generator due to electricity cut-off. Party B must pay fuel charges equivalent to Party B’s rate of electricity consumption in 01 month compared with total electricity consumption in the same month of the building No……………

ARTICLE 4. PAYMENT

  • Currency for calculation: USD (United States Dollars)
  • Payment currency: By VND (Vietnam Dong) according to the selling exchange rate of USD/VND of Vietcombank Danang at the time of payment)
  • Payment time:……………………………
  • Amount of security deposit: Within 05 (five) working days after signing this present contract, Party B must transfer in advance to Party A an amount of security deposit equivalent to the rental fee of 02 (two months as ……………………………………………….)

Such amount of security deposit after deducting costs of using electricity, telephone, etc. will be refunded to Party B within 05 (five)working days after the proper termination of this present contract as long as Party B has fulfilled the liabilities stated hereby)

  • Rental fee: Party B will pay to Party A the rental fee for each duration of 03 (three) months equivalent to ………………………………………………………………………………………..

+ For the first duration: Within 05 (five) working days after signing this present contract, Party B must pay to Party A…………………………………………………………………………………

+ For the next durations: Within the first 05 [five] working days of each duration of 03 (three) months, Party B must pay to Party A ………………………………………………………..

In case such payment is made later than the stipulated date, Party B has to Party A an additional charge of 0,1% [ zero point one] per one day of such delayed payment. If such payment delay time passes over 30 [thirty] days, Party A has the right to terminate unilaterally this present contract).

  • Charge for using running electricity: Party B will pay to Party A the charge for using running electricity per month within 05 [five] working days of next consecutive month
  • Payment method: Either by cash or by cheque to the following details:
  • Beneficiary:……………………………………………………
  • VND Acc. No.:…………………………………………………..
  • Charge for bank transfer will be born Party B

ARTICLE 5. LESSOR’S (PARTY A’S) RESPONSIBILITIES

  • Assuring and committing that the above-mentioned building belongs to Party A, and Party A has the right to lease/rent it out; that this building is not in the state of dispute.
  • Handing over to Party B the rented area and all of its equipments, facilities of the technical infrastructure as stipulated in the Article 1, on the validity date of the contract.
  • Ensuring Party B the right to use legally, fully ad separately the said rented area.
  • Timely repairing any damages of the building structure caused by its longevity or by natural disasters and bearing all expenses for these repairs.
  • Compensating Party B for all damages of materials and health caused by the delay of repair in case the collapse of the building happens.
  • Guiding Party B in implementing fully and strictly all legal regulations stipulated by the Government of the S.R of Vietnam.

ARTICLE 6. LESSEE’S (PARTY B’S) RESPONSIBILITIES

  • Paying timely and fully the amount of security deposit, the rental fee and other costs/fees.
  • Using the said rented area in compliance with the above registered and authorized purpose.
  • If Party B needs to repair or to renovate the rented area by its use requirements, Party B must get Party A’s agreement in writing and must comply with the regulations on construction. All expenses of repairing/renovating will be born by Party B. When this present contract terminates or when Party B transfers the rented area to Party A, the rented office must be kept as per the current status upon delivery and Party B shall not claim for any/all compensation for such new repair/renovation.
  • Compensating for any/all damages to the rented place and/or any/all losses of facilities and equipments and furnitures as well as bad consequences caused to the others by Party B’s use.
  • Timely informing Party A of all/any damages to the rented area caused by its longevity or by natural disasters).
  • Strictly obeying all laws and regulations promulgated by the State of S.R VIETNAM.
  • Abiding all regulations and rules on the environmental hygiene. public order and security, fire fighting and prevention, etc.
  • Taking full responsibilities for the activities of itself to the current Vietnamese Laws.
  • Not sub-leasing or transferring partly or wholly the rented area to another person/company/entity.
  • Paying up all expenses of electricity, telephone, fax and other charges, if any, before making the contract liquidation.
  • Taking responsibilities for any/all maintenance[s] and loss[es] of facilities, furniture inside the office, his personal properties.

ARTICLE 7. PROVISIONON HOUSE & EQUIPMENTS MAINTENACE AND REPAIR

ll’ it is needed to do the maintenance/repair works on the building, PARTY A must inform PARTY B in writing in advance and PARTY B must create favorable conditions to enable PARTY A to carry out such works. If PARTY B unreasonably hinders such works thus endangering the safety of the building, then PARTY B must bear the reasonable costs arising from the consequences.

ARTICLE 8. CONTRACT TERMINATION

This present contract evidently terminates under the following cases

  • On the expiration of this present contract. In case of Force Majeure: Act of God, flood, storm, war, fire, etc.
  • By replanning according to the Master plan of Danang City.
  • Party B cannot continue its business operation in Danang City under the command of competent authorities

In these cases (1, 2, 3), Party A will reimburse to Party B the amount of security amount:

  • Delay of payment stipulated in the Article 4

In this case (5), Party A will not reimburse to Party B the amount of security amount

  • Contract termination prior to its expiration under both party’s agreement

This contract shall not be unilateraly terminated prior to its expiration by either party. Should either party want to terminate this contract prior to its expiration, he must inform in writing to the other party at least 02 (two) months and the duration of the lease should be at least 2/3 (equivalent to 08 months). In this case, Party A shall refund Party B the amount of security deposit and the remaining amount of the rental fee, if any

Should Party B terminate this present contract prior to its expiration without complying with the above stipulations, Party B will lose the amount of security deposit

Should Party A terminate this present contract prior to its expiration without complying with the above stipulations, Party A will refund Party B the amount of security deposit, the remaining amount of the rental fee, if any, and must pay to Party B amount equivalent to the amount of security deposit as compensation

ARTICLE 9. GERENAL COMMITMENT

Both parties undertake to perform strictly and fully the articles and conditions stipulated in this present contract. Any/all smendment, cancellation or addition of one or more terms, conditions of this present contract must be agreed by both parties in writing ad must be made into relevant annex

On the issuance of any legislation by a competent authority concerning office leasing, this present contract will be adjusted in accordance with Vietnamese laws and regulations

Any disputes arising in reaction to this present contract or the breach of this present contract shall be settled firstly be negotiation under goodwill, cooperativeness. Should the negotiation fail, the matter shall be submitted to the competent court in Danang City for settlement. And the Court’s decision will be considered as final and binding on all concerning parties to execute. The Court charges and other expenses, if any, must be born by the losing party, unless otherwise agreed

This present contract has its legal validity from the signing date until ………………….

This present contract is made into 04 (four) copies in Vietnamese and English languages of the equal validity. Each party will keep 02 (two) copies.

FOR THE LESSOR/PARTY A

FOR THE LESSEE/PARTY B

>> Bạn có thể tải về bản miễn phí dưới đây: Tải xuống file PDF

Hợp đồng thuê văn phòng bằng tiếng anh
Hợp đồng thuê văn phòng bằng tiếng anh

Giải đáp các thắc mắc cho người lần đầu kí hợp đồng thuê văn phòng

Ký hợp đồng thuê văn phòng không chỉ đơn giản là đặt bút ký. Để bảo vệ quyền lợi của mình, bạn cần hiểu rõ những rủi ro tiềm ẩn.

7 sai lầm pháp lý nghiêm trọng cần tránh khi ký hợp đồng thuê văn phòng

  • Không kiểm tra tư cách pháp lý của bên cho thuê: Người ký hợp đồng với bạn có phải là chủ sở hữu hợp pháp hoặc người được ủy quyền hợp pháp không? Hãy yêu cầu xem giấy tờ chứng minh quyền sở hữu (sổ đỏ, sổ hồng) hoặc hợp đồng ủy quyền có công chứng.
  • Bỏ qua việc đo đạc lại diện tích thực tế: Đừng mù quáng tin vào con số trong hợp đồng. Hãy đo lại diện tích thực thuê (diện tích net) so với diện tích bao gồm cả khu vực công cộng (diện tích gross) để đảm bảo bạn không phải trả tiền cho phần không gian không sử dụng.
  • Không đàm phán rõ ràng về các loại chi phí: Ngoài tiền thuê, còn có hàng loạt chi phí khác như: phí quản lý, tiền điện, nước, internet, phí gửi xe, phí làm ngoài giờ,… Hãy liệt kê và làm rõ tất cả trong hợp đồng.
  • Điều khoản tăng giá thuê mập mờ: Hợp đồng cần quy định rõ lộ trình tăng giá (ví dụ: sau mỗi 1 hoặc 2 năm) và tỷ lệ tăng không quá bao nhiêu phần trăm (%) so với giá ban đầu hoặc theo biến động thị trường.
  • Không quy định về điều kiện bàn giao và hoàn trả mặt bằng: Hợp đồng phải mô tả chi tiết tình trạng mặt bằng khi bàn giao và các yêu cầu khi hoàn trả mặt bằng khi hết hợp đồng. Ai sẽ chịu chi phí cho việc này?
  • Bỏ qua điều khoản về chấm dứt hợp đồng trước hạn: Cần có quy định rõ ràng về các trường hợp được phép chấm dứt hợp đồng, thời gian báo trước và mức phạt/bồi thường cho mỗi bên.
  • Không đọc kỹ các quy định của tòa nhà: Mỗi tòa nhà đều có nội quy riêng về giờ giấc làm việc, sử dụng thang máy, vận chuyển đồ đạc,… Vi phạm những quy định này có thể khiến bạn bị phạt.
Những sai lầm mà người thuê cần tránh khi kí hợp đồng thuê văn phòng
Những sai lầm mà người thuê cần tránh khi kí hợp đồng thuê văn phòng

Giải mã các điều khoản “bẫy” và mẹo đàm phán hiệu quả

  • “Bẫy” tiền đặt cọc: Nhiều hợp đồng quy định “mất cọc” với những lý do rất chung chung. Mẹo đàm phán: Yêu cầu làm rõ các trường hợp Bên A được quyền giữ lại tiền cọc và quy định về việc hoàn trả cọc (thời gian, hình thức) sau khi kết thúc hợp đồng.
  • “Bẫy” chi phí ẩn: Các chi phí như “phí quản lý”, “phí dịch vụ” có thể tăng đột ngột. Mẹo đàm phán: Yêu cầu Bên A cung cấp danh sách chi tiết các hạng mục bao gồm trong phí quản lý và cam kết không tăng phí này trong một khoảng thời gian nhất định.
  • “Bẫy” sửa chữa, cải tạo: Hợp đồng có thể cấm hoàn toàn hoặc yêu cầu khôi phục nguyên trạng rất khắt khe. Mẹo đàm phán: Thỏa thuận về phạm vi được phép cải tạo và xác định rõ bên nào chịu trách nhiệm chi phí sửa chữa các hạng mục chung (hệ thống điện, nước, điều hòa của tòa nhà).

Quyền lợi và nghĩa vụ của bên thuê mà bạn phải biết

Quyền lợi:

  • Được nhận bàn giao mặt bằng đúng thời hạn và tình trạng như đã cam kết.
  • Được sử dụng không gian thuê một cách độc lập, riêng tư.
  • Được yêu cầu bên cho thuê sửa chữa các hư hỏng không phải do lỗi của mình.
  • Được ưu tiên ký tiếp hợp đồng khi hết hạn.

Nghĩa vụ:

  • Trả tiền thuê và các chi phí khác đầy đủ, đúng hạn.
  • Sử dụng văn phòng đúng mục đích đã thỏa thuận.
  • Tuân thủ nội quy của tòa nhà và các quy định của pháp luật.
  • Báo cho bên cho thuê khi có hư hỏng, sự cố.
  • Bàn giao lại mặt bằng đúng tình trạng đã cam kết khi hết hợp đồng.

Hợp đồng thuê văn phòng có bắt buộc phải công chứng không

Theo quy định hiện hành, hợp đồng thuê văn phòng không bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên, LephongMoving đặc biệt khuyến nghị bạn nên thực hiện bước này. Việc công chứng hợp đồng chính là một khoản “bảo hiểm pháp lý” thông minh cho doanh nghiệp, giúp xác thực chính xác tư cách của bên cho thuê, đảm bảo hợp đồng có giá trị chứng cứ cao nhất khi có tranh chấp, và ngăn ngừa hiệu quả các rủi ro lừa đảo. Vì vậy, đừng bỏ qua bước quan trọng này để mang lại sự an tâm và bảo vệ quyền lợi lâu dài cho công ty của bạn.

Sẵn sàng chuyển đến văn phòng mới một cách an toàn cùng LephongMoving

Dịch vụ chuyển văn phòng trọn gói uy tín chuyên nghiệp LephongMoving
Dịch vụ chuyển văn phòng trọn gói uy tín chuyên nghiệp LephongMoving

Chuyển văn phòng không chỉ là một cuộc di dời đồ đạc, đó là bước chuyển mình quan trọng trong hành trình phát triển của mỗi doanh nghiệp. Hiểu rõ những áp lực về thời gian, độ chính xác và tính bảo mật trong quá trình di dời văn phòng, LephongMoving mang đến dịch vụ chuyển văn phòng trọn gói, giúp doanh nghiệp bạn an tâm chuyển đổi không gian làm việc mà không gián đoạn hoạt động kinh doanh.

Với đội ngũ chuyên nghiệp, quy trình bài bản và cam kết “An toàn – Nhanh chóng – Minh bạch”, LephongMoving là đối tác đáng tin cậy của hàng trăm công ty, từ startup nhỏ đến tập đoàn lớn. Chúng tôi thực hiện từ A-Z các công việc từ việc khảo sát mặt bằng, đóng gói tài liệu, thiết bị văn phòng, đến vận chuyển và lắp đặt tại văn phòng mới đảm bảo mọi thứ diễn ra suôn sẻ và hiệu quả.

Hãy liên hệ ngay cho LephongMoving qua hotline 1800 0068 để được nhân viên tư vấn và hỗ trợ tận tình nhất.

Chia sẻ:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN KHÁC

Giỏ hàng 0
Không có sản phẩm nào trong giỏ hàng!
Tiếp tục mua hàng
0