Thuê xe tải để phục vụ nhu cầu vận chuyển là một trong những dịch vụ phổ biến hiện nay, đặc biệt đối với doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu chuyển hàng, chuyển nhà hay vận chuyển vật liệu. Để đảm bảo quá trình thuê xe diễn ra minh bạch, tránh các tranh chấp không đáng có, việc ký kết một hợp đồng rõ ràng, chặt chẽ là điều rất cần thiết. Hợp đồng thuê xe tải không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi của cả hai bên mà còn tạo cơ sở pháp lý để xử lý các vấn đề phát sinh. Trong bài viết này, LephongMoving sẽ cung cấp các mẫu hợp đồng thuê xe tải mới nhất, đồng thời đưa ra những lưu ý quan trọng khi ký kết hợp đồng.
Các mẫu hợp đồng thuê xe tải mới nhất
Dưới đây là các mẫu hợp đồng thuê xe tải mới nhất, được soạn thảo theo quy định pháp luật hiện hành. Bạn có thể tham khảo và điều chỉnh nội dung sao cho phù hợp với nhu cầu sử dụng thực tế.

Mẫu hợp đồng thuê xe tải số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ XE TẢI DÀI HẠN
Số: … – HĐTX
– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015 cùng các quy định pháp luật có liên quan;
– Căn cứ nhu cầu sử dụng dịch vụ và khả năng cung cấp của các bên.
Hôm nay, ngày … tháng…… năm….., chúng tôi gồm:
BÊN A: (Bên thuê)
Ông/ bà: _____________________________ Năm sinh: _________________
CCCD/Hộ chiếu số: _______________________________________________
Nơi thường trú: ___________________________________________________
BÊN B: (Bên cho thuê)
Tên công ty: ______________________________________________________
Mã số thuế doanh nghiệp: ________________________________________
Địa chỉ trụ sở chính: ______________________________________________
Đại diện bởi ông/ bà: ________________________ Chức vụ: __________
Tài khoản ngân hàng: ____________________________________________
Sau khi thảo luận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê xe với các điều khoản sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý thuê xe tải của Bên B với các thông tin sau:
Thương hiệu xe: __________________________________________________
Thời hạn thuê xe: _________________________________________________
ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
– Chi phí thuê xe là : ……đồng/ tháng (Bằng chữ: ……). Giá thuê trên đã bao gồm thuế hoặc chưa bao gồm thuế.
– Phương thức thanh toán: Bên A sẽ thực hiện thanh toán cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
3.1. Trách nhiệm của bên A
– Thanh toán tiền thuê xe cho Bên B theo đúng hạn.
– Chịu mọi chi phí bảo dưỡng xe theo định kỳ.
– Chịu toàn bộ chi phí xăng dầu trong thời gian sử dụng xe.
3.2. Trách nhiệm của bên B
– Cung cấp xe và các giấy tờ liên quan ngay khi hợp đồng có hiệu lực. Các giấy tờ bao gồm: Giấy đăng ký xe, giấy kiểm định và bảo hiểm xe.
– Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của nguồn gốc và quyền sở hữu xe.
– Đảm bảo mua bảo hiểm và thực hiện đăng kiểm cho xe trong suốt thời gian hợp đồng còn hiệu lực. Cung cấp hóa đơn thuê xe … tháng/ lần.
ĐIỀU 4: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
Hợp đồng bắt đầu có hiệu lực từ …/…/… đến hết …/…/…
Nếu một bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, phải thông báo cho bên kia trước tối thiểu … ngày/ tháng.
ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM KHI VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Vi phạm hợp đồng xảy ra khi một bên không thực hiện đầy đủ hoặc thực hiện không đúng các nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng này. Nếu một bên không thực hiện hoặc thực hiện sai, trừ khi lỗi là do bên bị vi phạm, bên không vi phạm có quyền áp dụng các biện pháp sau:
5.1. Đề nghị bên vi phạm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng;
5.2. Tiến hành chấm dứt hợp đồng một cách đơn phương theo các điều khoản đã thỏa thuận;
5.3. Đề nghị bên vi phạm trả tiền phạt vi phạm hợp đồng và, nếu có thiệt hại, phải bồi thường theo các quy định dưới đây:
– Mức phạt vi phạm sẽ là 8% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm;
– Giá trị bồi thường thiệt hại bao gồm tài sản bị mất hoặc hư hỏng, chi phí để ngừng và giảm thiểu thiệt hại do vi phạm gây ra, cùng với việc bồi thường thiệt hại mà bên không vi phạm phải trả cho bên thứ ba, nếu có.
ĐIỀU 6: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng sẽ kết thúc trong những trường hợp sau:
6.1. Hợp đồng hết hiệu lực và các bên đã hoàn tất toàn bộ quyền và nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận tại Hợp đồng này.
6.2. Một trong hai bên bị ngừng hoạt động, phá sản hoặc giải thể.
6.3. Hai bên thỏa thuận và đồng ý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
6.4. Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn nếu bên kia vi phạm các điều khoản trong hợp đồng. Trong trường hợp này, bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo trước cho bên kia bằng văn bản ít nhất 15 ngày, nếu không báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG
7.1. Trong hợp đồng này, bất khả kháng được hiểu là các sự kiện xảy ra ngoài khả năng kiểm soát và dự đoán của các bên, bao gồm như: Chiến tranh, bạo động, đình công, hỏa hoạn, thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch…
7.2. Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, bên bị ảnh hưởng phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho bên kia trong vòng 3 ngày kể từ ngày sự kiện xảy ra.
7.3. Nếu một bên không thể hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng, bên đó không cần chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại hay bị phạt, cũng không bị chấm dứt hợp đồng.
ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
8.1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên sẽ cố gắng giải quyết thông qua thương lượng hoặc hòa giải.
8.2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết qua thương lượng hoặc hòa giải, một trong hai bên có quyền yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết. Quyết định của tòa án sẽ có hiệu lực và bắt buộc thực hiện đối với các bên.
ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có nhu cầu điều chỉnh các điều khoản, các bên phải thông báo cho nhau bằng văn bản để thảo luận và thống nhất phương án giải quyết.
– Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng, không bên nào có quyền tự ý sửa đổi, đình chỉ hoặc hủy bỏ hợp đồng mà không có sự đồng thuận của bên kia. Mọi vi phạm sẽ được xử lý theo đúng quy định của pháp luật.
– Hợp đồng có hiệu lực từ thời điểm ký kết và sẽ được coi là đã hoàn thành khi cả hai bên thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và không còn bất kỳ khiếu nại nào.
– Hợp đồng được lập thành hai bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên thuê/cho thuê sẽ giữ một bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

Mẫu hợp đồng thuê xe tải số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ XE TẢI
(Số: …/2025 /HĐVC)
– Căn cứ vào bộ luật Dân sự do Quốc Hội nước CHXHCNVN khóa XI, Kỳ họp thứ 7 thông qua vào ngày 14/06/2005 có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.
– Căn cứ vào luật Thương Mại số 36/2005/QH11, Kỳ họp thứ 7 Quốc Hội khóa XI thông qua ngày 14/06/2005 có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.
– Căn cứ vào nhu cầu sử dụng và khả năng cung ứng của các bên.
Hôm nay, ngày … tháng…… năm….., chúng tôi gồm:
BÊN THUÊ (GỌI LÀ BÊN A):
Ông/ bà: _____________________________ Năm sinh: _________________
Địa chỉ thường trú: _______________________________________________
Số điện thoại: ____________________________________________________
BÊN CHO THUÊ (GỌI LÀ BÊN B):
Tên công ty: ______________________________________________________
Địa chỉ trụ sở chính: ______________________________________________
Mã số thuế doanh nghiệp: ________________________________________
Điện thoại: ________________________________________________________
Đại diện bởi ông/ bà: ________________________ Chức vụ: ___________
Số tài khoản: _____________________________________________________
Sau quá trình thảo luận và thống nhất, hai bên đồng ý ký kết hợp đồng với các điều khoản như sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
Bên A sẽ thuê xe tải từ bên B để phục vụ cho nhu cầu vận chuyển của mình. Bên B cam kết cung cấp xe tải đáp ứng đúng các yêu cầu đã thỏa thuận.
Điều 2: Thời gian và địa điểm giao nhận xe
Thời gian thuê xe: ________________________________________________
Địa điểm nhận/trả xe: ____________________________________________
Phương thức giao nhận xe:
– Bên B sẽ bàn giao xe tải tại địa điểm do Bên A quy định. Trường hợp thay đổi địa điểm, Bên A phải thông báo trước ít nhất 01 ngày.
– Bên A có trách nhiệm kiểm tra xe trước khi nhận. Sau khi nhận xe, Bên A phải đảm bảo xe được sử dụng đúng mục đích và hoàn trả đúng tình trạng ban đầu, trừ hao mòn thông thường.
Điều 3: Giá thuê xe – Phương thức thanh toán
Giá thuê xe: Theo thỏa thuận của hai bên, tùy thuộc vào từng loại xe, thời gian thuê và điều kiện sử dụng.
Phương thức thanh toán: Bên A sẽ thực hiện thanh toán cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Sau khi hợp đồng được thực hiện, hai bên xác nhận số ngày thuê xe và giá trị thực hiện để bên B làm căn cứ cung cấp hóa đơn cho bên A. Bên A thanh toán cho Bên B trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được các hồ sơ sau:
– Biên bản bàn giao và nhận xe (bản gốc).
– Hóa đơn VAT 10% (bản gốc).
– Giấy yêu cầu thanh toán (bản gốc).
Điều 4: Quyền và trách nhiệm của bên A/B
Quyền và trách nhiệm của bên cho thuê (Bên B):
– Cung cấp xe tải theo đúng yêu cầu trong Hợp đồng.
– Cam kết xe hoạt động bình thường và có đầy đủ giấy tờ hợp pháp.
– Hỗ trợ bảo trì, bảo dưỡng xe trong thời gian thuê nếu lỗi phát sinh từ phía Bên B.
– Xuất hóa đơn VAT cho Bên A theo đúng quy định.
Quyền và trách nhiệm của bên thuê (Bên A):
– Sử dụng xe đúng mục đích và tuân thủ các quy định pháp luật về giao thông.
– Chịu trách nhiệm bảo quản xe trong thời gian thuê và hoàn trả đúng thời gian cam kết.
– Thực hiện thanh toán đầy đủ và đúng thời gian theo quy định tại Điều 3 của hợp đồng.
Điều 5: Thời hạn hợp đồng
– Hợp đồng bắt đầu có hiệu lực từ …/…/… đến hết …/…/…
– Thời gian thực hiện hợp đồng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025 (hoặc theo thỏa thuận khác giữa hai bên).
Điều 6: Giải quyết tranh chấp
-Cả hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng. Nếu phát sinh tranh chấp, hai bên sẽ thương lượng trên tinh thần hợp tác.
– Nếu không đạt được thỏa thuận, tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
– Hợp đồng này được lập thành hai bản, mỗi bên thuê/cho thuê sẽ giữ một bản, có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Các lưu ý quan trọng khi soạn hợp đồng thuê xe tải
Hợp đồng thuê xe tải là một văn bản quan trọng nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của cả bên thuê và bên cho thuê. Một bản hợp đồng rõ ràng, đầy đủ các điều khoản sẽ giúp hạn chế rủi ro, tránh tranh chấp không mong muốn. Dưới đây là những điểm cần lưu ý khi soạn thảo hợp đồng thuê xe tải.
Kiểm tra thông tin các bên trong hợp đồng
Trước khi ký kết, cần kiểm tra đầy đủ và chính xác thông tin của cả bên thuê và bên cho thuê. Các thông tin quan trọng bao gồm họ và tên, số CCCD/CMND, địa chỉ liên hệ và số điện thoại. Nếu là tổ chức hoặc doanh nghiệp, hợp đồng cần có thông tin pháp lý như giấy phép kinh doanh, mã số thuế và người đại diện hợp pháp. Việc xác minh kỹ càng giúp tránh các rủi ro pháp lý và bảo đảm quyền lợi cho cả hai bên.
Xác định rõ đặc điểm xe thuê
Hợp đồng cần ghi đầy đủ thông tin về xe tải như nhãn hiệu, biển số xe, số khung, số máy, màu xe và ngày đăng ký. Điều này giúp hai bên có cơ sở đối chiếu khi nhận và trả xe. Nếu thuê xe tự lái, bên thuê cần kiểm tra kỹ tình trạng xe trước khi ký hợp đồng, đặc biệt là các bộ phận quan trọng như động cơ, lốp xe, phanh và nội thất xe. Việc làm này giúp tránh tranh chấp về hư hỏng hoặc hao mòn xe sau khi sử dụng.

Thời hạn thuê và mục đích sử dụng xe
Hợp đồng cần nêu rõ thời gian thuê xe, bao gồm ngày nhận xe và ngày trả xe. Ngoài ra, cần ghi rõ mục đích thuê xe, chẳng hạn như vận chuyển hàng hóa, chuyển nhà hoặc chở vật liệu xây dựng. Điều này giúp đảm bảo xe được sử dụng đúng mục đích và tránh các trường hợp vi phạm thỏa thuận giữa hai bên. Nếu có nhu cầu gia hạn hợp đồng, cần bổ sung điều khoản cụ thể để đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên.
Quy định về chi phí thuê và hình thức thanh toán
Giá thuê xe cần được thể hiện rõ ràng trong hợp đồng, có thể tính theo ngày, giờ hoặc theo chuyến tùy theo thỏa thuận. Bên cạnh đó, hợp đồng cần quy định phương thức thanh toán cụ thể như chuyển khoản, tiền mặt hoặc đặt cọc trước bao nhiêu phần trăm. Nếu có phụ phí phát sinh như chi phí nhiên liệu, phí cầu đường hoặc phí tài xế, cần liệt kê rõ ràng để tránh tranh cãi về sau. Đồng thời, hợp đồng cũng cần quy định về mức phạt trong trường hợp thanh toán chậm hoặc vi phạm điều khoản thanh toán.
Quyền lợi của các bên
Hợp đồng thuê xe tải cần xác định rõ quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên để đảm bảo trách nhiệm trong suốt quá trình thuê xe. Bên cho thuê có trách nhiệm cung cấp xe đúng như cam kết, đảm bảo xe vận hành tốt và có đầy đủ giấy tờ hợp pháp. Bên thuê phải sử dụng xe đúng mục đích, bảo quản xe trong thời gian thuê và không được tự ý sửa chữa hoặc thay đổi kết cấu xe. Nếu có sự cố xảy ra, hợp đồng cần quy định rõ trách nhiệm của mỗi bên, bao gồm việc bồi thường hư hỏng hoặc xử lý vi phạm giao thông.
Điều khoản bồi thường và chấm dứt hợp đồng
Trong quá trình thuê xe, có thể phát sinh những tình huống bất khả kháng như thiên tai, tai nạn hoặc sự cố kỹ thuật. Hợp đồng cần nêu rõ các điều khoản về bồi thường thiệt hại, mức bồi thường và trách nhiệm của mỗi bên. Nếu vi phạm hợp đồng hoặc muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, cần có quy định rõ ràng để tránh tranh chấp. Ngoài ra, hợp đồng cũng nên đề cập đến phương thức giải quyết tranh chấp như thương lượng, hòa giải hoặc đưa ra pháp luật nếu cần thiết.
Kiểm tra kỹ hợp đồng trước khi quyết định ký kết

Trước khi đặt bút ký, bên thuê và bên cho thuê cần kiểm tra kỹ tất cả các điều khoản trong hợp đồng để đảm bảo minh bạch và công bằng. Nếu có bất kỳ điều khoản nào chưa rõ ràng, cần yêu cầu bên còn lại giải thích chi tiết để tránh hiểu nhầm. Chỉ khi cả hai bên đã thống nhất toàn bộ nội dung thì mới nên tiến hành ký kết hợp đồng.
Một bản hợp đồng thuê xe tải đầy đủ, rõ ràng sẽ giúp quá trình thuê xe diễn ra suôn sẻ, bảo vệ quyền lợi của cả hai bên và hạn chế tối đa rủi ro pháp lý. Việc cẩn trọng trong từng điều khoản sẽ giúp đảm bảo giao dịch minh bạch, thuận lợi và hiệu quả. Nếu bạn đang tìm kiếm dịch vụ cho thuê xe tải chở hàng uy tín và chất lượng, hãy liên hệ ngay với LephongMoving qua tổng đài miễn phí 1800 00 68, để được tư vấn chi tiết và tận tâm!